LE TRONG HIEU
LE TRONG HIEU
LE TRONG HIEU
Một phần mềm mà bạn không nên bỏ qua chính là Lightroom đấy, đặc biệt hơn khi Adobe có cả phiên bản Lightroom trên điện thoại cho phép bạn chỉnh ảnh một cách đơn giản và nhanh chóng. Cùng mình theo dõi bài viết dưới đây để có thể nắm rõ cách sử dụng phần mềm cực “xịn” này nhé!
Hướng dẫn cách sử dụng Lightroom trên điện thoại cực dễ hiểu.
Thay vì cung cấp những kiến thức dài dòng, mình sẽ thao tác trên một tấm ảnh cụ thể và điều chỉnh các thông số để bạn có thể thấy được các nguyên tắc hoạt động khi thay đổi các thông số trên Lightroom phiên bản điện thoại. Bạn cũng có thể tìm một bức ảnh để cùng thực hiện với mình nhé!!!
Trước tiên, để chỉnh sửa ảnh bằng Lightroom trên điện thoại bạn hãy chọn bức ảnh mình cần để đưa vào Lightroom.
Bước 1: Chọn icon để đưa ảnh có sẵn trong máy hoặc nếu bạn muốn chụp ngay một bước ảnh để đưa vào Lightroom.
Bước 2: All Photos > Chọn bức ảnh bạn vừa tải lên.
Cách đưa ảnh vào Lightroom trên điện thoại.
Sau khi đưa ảnh vào Lightroom, tiếp đến chúng ta sẽ thay đổi các thông số để biết được các hiệu ứng của thông số đó trên ảnh sẽ biến đổi như thế nào.
Chọn icon bạn sẽ thấy ngay nhóm thông số này. Nếu bạn đã sử dụng qua Lightroom phiên bản máy tính, các thông số này cũng sẽ có ý nghĩa tương tự với nhóm Tone trong mục Basic.
Các thông số điều chỉnh tone màu của ảnh trên phiên bản điện thoại.
+ Exposure: tăng, giảm độ sáng của toàn bức ảnh, trượt trái để giảm và phải để tăng độ sáng.
+ Contrast: chỉnh độ tương phản giữa vùng tối và vùng sáng trong ảnh, trượt trái để giảm và phải để tăng độ tương phản.
+ Whites: là khu vực sáng nhất của ảnh, các pixel của vùng này sẽ bao gồm các sắc độ trắng từ không thể nhìn rõ đến sắc trắng chuẩn. Tăng giảm Whites sẽ giúp bạn điều chỉnh sắc trắng của cả bức ảnh, giúp làm rõ lại những chi tiết quá trắng ban đầu mà ta không thấy được.
+ Highlights: là khu vực bao gồm các pixel có độ sáng cao nhưng vẫn rõ nét. Tăng giảm Highlights sẽ giúp bạn điều chỉnh độ sáng của bức ảnh. Có thể xem Highlights là 1 phần nhỏ của Whites.
+ Blacks: là khu vực tối nhất trên ảnh, các pixel của vùng này sẽ bao gồm pixel màu đen và cả các sắc đen không thể nhìn thấy trên màn hình. Tăng giảm Blacks cũng sẽ hoạt động tương tự Whites nhưng sẽ tác động tới màu đen.
+ Shadows: là khu vực sáng hơn Blacks, thường là khu vực ở gần bóng râm, gồm các chi tiết có thể nhìn thấy hoàn toàn bằng mắt người. Tăng giảm giúp bạn điều chỉnh độ tối của ảnh, được xem là 1 phần nhỏ của Blacks.
Curve (giống với Tone Curve trên máy tính) sẽ là một dạng đồ thị giúp bạn chỉnh sửa độ sáng của ảnh chi tiết hơn nhóm chỉnh tone ảnh bên trên ở điểm nó có thể chỉnh cả độ sáng tối theo các kênh màu của hệ màu RGB.
Bước 1: Chọn Curve trong mục Light.
Chọn Curve trong Lightroom phiên bản điện thoại.
Đồ thị sẽ chia làm 4 cột tương ứng với 4 vùng là Shadows, Darks, Lights và Highlights tính từ trái sang phải.
Bước 2: Bạn có thể thực hiện chỉnh sửa bằng cách chọn vào các kênh màu và tạo các điểm neo trên đồ thị và di chuyển chúng lên xuống để hiệu chỉnh các thông số Highlights, Lights, Darks và Shadows tương tự như phiên bản máy tính.
Giao diện chức năng Curve trên Lightroom Mobile.
RGB – kênh trắng (hiệu chỉnh ánh sáng tổng quan tấm ảnh), Red (chỉ hiệu chỉnh sáng tối trên phạm vi kênh màu đỏ), Green (chỉ hiệu chỉnh sáng tối trên phạm vi màu xanh lá), Blue (chỉ hiệu chỉnh sáng tối trên phạm vi màu xanh dương).
Ngoài ra ở Curve, bạn có thể thay đổi được tông màu, cụ thể bạn có thể chuyển màu trên từng kênh như sau:
Nhóm này chủ yếu giúp bạn cân bằng lại màu và độ sáng của ảnh, xử lý các trường hợp ám màu.
Giao diện các thông số chỉnh cân bằng trắng trên Lightroom điện thoại.
+ Temp: cân chỉnh màu trắng nếu ảnh bị ám Vàng hoặc ám Xanh dương (Blue). Hoặc bạn cũng có thể sử dụng Temp để tạo tone màu ấm (kéo về phía vàng) hay tone màu lạnh (kéo về phía xanh).
+ Tint: cân chỉnh màu trắng nếu ảnh bị ám Hồng hoặc ám Xanh lục (Green).
Giúp điều chỉnh độ bão hòa màu cho tất cả các màu trên bức ảnh.
Giao diện các thống số chỉnh độ đậm nhạt màu trên Lightroom điện thoại.
+ Vibrance: Giúp tăng độ đậm nhạt màu sắc cho ảnh. Vibrance chỉ tác động đến các màu yếu, nhợt nhạt, chưa bão hòa giúp ảnh tươi hơn. Thông thường người ta thích dùng Vibrance hơn Saturation vì ít bị bệt màu.
+ Saturation: Tăng độ đậm nhạt cho toàn bộ màu trên bức ảnh. Dùng Saturation dễ làm ảnh bệt màu vì tăng giá trị cả ở vùng màu đã bão hòa.
Nhóm này có chức năng tương tự HSL/Color (Hue – Saturation – Luminance) trên máy tính giúp bạn điều chỉnh sắc độc của từng màu một trên ảnh.
Bước 1: Chọn Mix tại mục Color.
Chọn công cụ màu trong Lightroom phiên bản điện thoại.
Bước 2: Chọn màu bạn muốn thay đổi và điều chỉnh 3 thông số bên dưới tương tự như phiên bản máy tính.
Thay đổi các thông số từng màu cụ thể trong Lightroom Mobile.
+ Hue: điều chỉnh màu, hay nói một cách khác là bạn muốn màu của mình thiên về bên nào hơn. Ví dụ mình đang cho màu cam (+10) tức là cam sẽ ám vàng nhiều hơn.
+ Saturation: chỉ mức độ của màu sắc, trượt phải màu sẽ đậm hơn, trượt trái màu sẽ nhạt đi.
+ Luminance (Lightness): độ sáng của màu sắc, quy định ánh sáng của màu sắc sẽ sáng chói hay tối đi.
Cho phép bạn phủ lên vùng sáng hoặc tối của ảnh một lớp màu tùy chọn, tương tự với Split Toning trên máy tính.
Bước 1: Chọn Grading trong mục Color.
Mở công cụ Split Toning trên Lightroom Mobile.
Ở mục này, bạn chỉ cần quan tâm đến 2 vấn đề chính là màu cho vùng Shadows và Highlights.
Bước 2: Chọn màu cho vùng Shadows và Highlights (chọn một điểm trên bảng màu và rê đến vùng màu mình muốn) > Điều chỉnh 3 thông số bên dưới để tạo ra hiệu ứng cho lớp màu bạn vừa chọn.
Điều chỉnh các thông số cho màu áp lên vùng Shadows và Highlights.
+ Luminance: độ chói của màu, trượt phải sẽ tăng, trượt trái để giảm độ chói của màu.
+ Blending: điều chỉnh tỉ lệ hòa trộn màu giữa các pixel màu của vùng Shadows hoặc Highlights với màu được chọn.
Ví dụ bạn chọn màu đỏ áp lên vùng Shadows thì khi trượt Blending sang trái, các vùng màu Shadows sẽ ám màu sắc đỏ nhiều hơn, trượt phải sẽ giảm sắc đỏ.
+ Balance: cân bằng màu vùng Highlights và Shadows.
Ví dụ, nếu bạn chọn màu đỏ cho vùng Shadows và xanh lục cho vùng Highlights, trượt Balance sang trái thì ảnh sẽ nghiêng về màu vùng Shadows, qua phải sẽ nghiêng về màu vùng Highlights.
Thông thường trong 3 thông số này, bạn chỉ cần quan tâm đến Balance để cân bằng màu cho Highlights và Shadows là được.
Điều chỉnh chi tiết bức ảnh, nên tăng Clarity lên cho hình phong cảnh hay ảnh HDR để nổi rõ các chi tiết, nhưng đối với ảnh chân dung, bạn nên nên giảm bớt Clarity nếu muốn làm cho làn da người mịn màng, mềm mại.
Các thông số chỉnh chi tiết ảnh trên phiên bản điện thoại.
+ Texture: Làm mịn hoặc nổi bật chi tiết trong ảnh. Trượt sang trái để làm mịn chi tiết, sang phải để làm nổi bật chi tiết. Khi điều chỉnh thanh Texture, màu hay sắc thái của màu sẽ không thay đổi.
+ Clarity: Tăng/giảm độ tương phản mạnh mẽ, tạo độ nét cho ảnh nổi bật hơn so với Texture. Clarity cũng sẽ tạo ra ít noise (nhiễu) hơn Sharpen và giữ chi tiết tốt hơn. Lưu ý khi sử dụng Clarity là nó có thể thay đổi độ bão hòa cho tấm ảnh của bạn.
+ Dehaze: Giảm sương mù (độ mờ) cho ảnh. Trượt sang phải để giảm độ mờ, làm trong ảnh, trượt qua trái để tăng độ mờ, thường được sử dụng để làm các hiệu ứng sáng tạo. Công cụ này khá giống Contrast là tăng sự khác biệt giữa vùng sáng và tối trên tổng thể ảnh. Đặc biệt, Dehaze sẽ hoạt động tốt trên các khu vực cụ thể mà nó xác định rằng ánh sáng yếu hoặc bị lóa.
Tạo hiệu ứng cổ điển cho ảnh. Hiệu ứng của nhóm này sẽ tương tự với Post-Crop Vignetting và Grain trong mục Effects trên Lightroom CC phiên bản máy tính.
Giao diện nhóm công cụ Effects trên Lightroom Mobile.
Tối góc ảnh.
+ Vignette: thông số điều chỉnh khu vực làm tối 4 góc ảnh nhiều hay ít, chức năng này chỉ tạo ra hiệu ứng khi trượt trái, nếu bạn trượt phải sẽ không có nhiều sự thay đổi.
+ Midpoint: điều chỉnh độ sáng/tối giữa viền ảnh và bên trong ảnh.
+ Feather: làm mịn viền.
+ Roundness: độ bo của viền. Độ bo càng lớn thì ảnh tối/sáng theo hình tròn, ngược lại thì bo theo hình chữ nhật.
+ Highlights: làm sáng vùng highlights của góc.
Tạo hạt cho ảnh.
+ Grain: trượt phải để tăng thêm các hạt noise, trượt trái để giảm.
+ Size: kích thước các hạt noise thêm vào.
+ Roughness: độ thô cứng của các hạt.
Giúp bạn tăng độ nét, làm rõ các chi tiết ảnh bị mờ (giống Sharpening trong mục Effects trên máy tính).
Giao diện nhóm thông số chỉnh sửa độ nét ảnh trên điện thoại.
+ Sharpening: số lượng pixel cần làm nét, trượt phải sẽ tăng số lượng pixel và trượt trái để giảm.
+ Radius: bán kính vùng làm nét, trượt phải để tăng bán kính vùng chi tiết làm sắc nét, trượt trái để giản bán kính. Nếu tăng thông số quá lớn sẽ làm các chi tiết mất tự nhiên.
+ Detail: làm nổi bật cạnh của chi tiết, thông số càng cao thì các chi tiết sẽ càng rõ.
+ Masking: nếu thông số là 0 các chi tiết ảnh sẽ có hiện tượng hạt và không đẹp, nên thiết lập 100 để các chi tiết mịn và đều màu nhưng vẫn nổi bật chi tiết ảnh.
Lưu ý: Thông thường, bạn chỉ cần quan tâm đến thông số Sharpening, không nên thay đổi các thông số khác quá nhiều.
Giúp xử lý ảnh bị nhiễu hạt do tác động ngoại cảnh hoặc chất lượng thiết bị chụp.
Giao diện nhóm thông số khử nhiễu ảnh trên điện thoại.
+ Noise Reduction: trượt sang phải để xử lý các chi tiết nhiễu.
+ Detail: thông số này hoạt động tương tự như Detail ở phần Sharpening.
+ Contrast: độ tương phản của các hạt nhiễu. Giá trị contrast càng lớn giữ được độ tương phản nhưng sẽ tạo ra các đốm mờ, giá trị contrast thấp cho kết quả mượt mà hơn nhưng có độ tương phản thấp hơn.
+ Color Noise Reduction: di chuyển thanh trượt sang phải để giảm nhiễu màu.
+ Detail: điều khiển ngưỡng nhiễu màu. Giá trị càng cao sẽ bảo vệ các cạnh màu nhạt, giàu chi tiết nhưng có thể khiến màu bị lốm đốm. Giá trị thấp hơn xóa đốm màu nhưng dễ khiến màu bị phai.
+ Smoothness: làm mềm hiệu ứng cho các màu có trạng thái lốm đốm.
Thông thường, bạn chỉ cần điều chỉnh Noise Reduction và thông số Color Noise Reduction, hạn chế điều chỉnh các thông số còn lại.
Hiện nay, các lens máy ảnh đã được nhà sản xuất cải tiến rất nhiều nên hầu như chức năng này không cần chỉnh sửa quá nhiều.
Chọn mục Optics > Tích chọn Remove Chromatic Aberation để loại bỏ quang sai > Tích Lens Profile Corrections để nhập thông tin máy ảnh.
Chọn công cụ Lens Corrections trên Lightroom Mobile.
Ngoài ra, trên phiên bản Lightroom điện thoại cũng có một số chức năng khác như Crop, Selective, Healing, Geometry nhưng bạn phải trả phí để có thể sử dụng (trừ chức năng Crop).
Crop & Rotate (Cắt và xoay ảnh): giúp bạn cắt ảnh, lựa chọn tỷ lệ của bức ảnh theo mong muốn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xoay bức ảnh của mình theo chiều ngang, dọc, xoay theo góc với nhiều tùy chọn khác nhau.
Selective: giúp chọn chi tiết một vùng ảnh và chỉnh sửa, áp hiệu ứng lên vùng chọn đó.
Healing: vá, chỉnh sửa vùng chọn bằng một vùng ảnh tốt hơn. Đây là tính năng giúp xóa mụn, tàn nhang trên mặt,… hay xóa những điểm không cần thiết trên ảnh.
Geometry: hiệu chỉnh lại hình dọc, ngang, độ xoay, độ cân hình hoặc tạo viền trắng cho hình.
Một số chức năng trả phí trong Lightroom phiên bản điện thoại.
Hy vọng với bài viết trên, bạn đã nắm được căn bản về cách dùng Lightroom trên điện thoại cũng như hiểu được cách các thông số Lightroom hoạt động với ảnh. Từ đó, bạn có thể tự chỉnh sửa cho mình những tấm ảnh thật độc đáo trong Lightroom trên điện thoại cực dễ dàng và đơn giản.
Theo thegioididong.com